1. Thương hiệu biến tần INVT của nước nào?
INVT là một trong TOP các thương hiệu biến tần hàng đầu tại Trung Quốc, có trụ sở tại Shenzhen Thẩm Quyến. INVT được thành lập vào năm 2002 chuyên sản xuất các sản phẩm AC servo, PLC, HMI, UPS, SVG, BPD, bộ điều khiển thang máy, hệ thống điều khiển truyền động tự động, hệ thống điều khiển tàu điện cao tốc – xe bus điện, các sản phẩm trong ngành năng lượng mặt trời và những giải pháp thông minh cho tòa nhà…
INVT là Tập đoàn công nghệ cao trong lĩnh vực tự động hóa và điện năng lượng mặt trời, thương hiệu INVT phát triển rộng khắp 60 quốc gia toàn cầu. INVT sử dụng linh kiện và công nghệ của CHLB Đức. Tất cả các quá trình sản xuất sản phẩm đều kiểm tra nghiêm ngặt và được cấp chứng chỉ chất lượng của hệ thống TÜV SÜD. Sản phẩm được sản xuất trên tiêu chuẩn CE cho thị trường châu Âu và UL cho thị trường Bắc Mỹ.
2. Các dòng biến tần INVT phổ biến tại Việt Nam
2.1 Dòng biến tần kinh tế GD20:
– Điều khiển Sensorless Vector, V/F
– Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh<20 ms
– Có cổng cho bàn phím thứ 2, tích hợp sẵn Braking Unit
– Ngõ vào: 4 digital, 1 high speed pulse, 2 analog. Ngõ ra: 2 relay, 1 digital, 2 analog
– Tiêu chuẩn: EN 61800-3:2004, 2006/95/EC
– Dải công suất: 1P, 220 VAC, 0.2-4kW 3P, 380 VAC, 0.75-110kW
Ứng dụng của biến tần GD20: máy đóng gói, máy dán nhãn, máy đóng chai, máy làm nhang, băng tải cỡ nhỏ, máy rang cà phê, máy chế biến thực phẩm, nông sản, quạt thông gió, bơm…
2.2 Dòng biến tần đa tính năng GD200A:
GD200A – Biến Tần Đa Năng Thế Hệ Mới
Điều khiển Advanced Sensoless Vector và U/F Space Vector PWM
Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.2%, đáp ứng nhanh <20 ms
Ngõ vào: 8 digital, 1 high speed pulse, 3 analog. Ngõ ra: 2 relay, 1 digital, 1 high speed pulse, 2 analog
Tích hợp nhiều tính năng điều khiển các loại máy khác nhau
Dải công suất: 3P, 220 VAC, 0.75 – 55 kW
3P, 380 VAC, 1.5 – 500 kW
Tính năng của biến tần GD200A
GD200A được điều khiển bằng DSP 32 bit, tốc độ xử lý cao cho phép thực hiện các thuật toán điều khiển hiện đại, tối ưu, đem lại tính năng hoạt động vượt trội
- Tự động xác định thông số động cơ chính xác hơn,
- Điều khiển vector vòng hở nâng cao,
- Điều khiển điện áp và dòng điện hoàn hảo, giảm thời gian phát hiện sự cố,
- Nhiều chế độ hãm và dừng máy tức thời.
- Chức năng điều khiển: đồng bộ tốc độ, điều khiển lực căng (Torque), đa cấp tốc độ, chế độ định thời, PID, PLC đơn giản, chạy theo chiều dài.
- Chức năng điều khiển chuyên dụng cho hệ thống bơm nước
- Hỗ trợ nối chung DC bus của nhiều biến tần, có thể sử dụng nguồn điện DC
- Tích hợp bộ hãm động năng cho biến tần 0.75-30kW
- Tích hợp sẵn bộ lọc C3 tiêu chuẩn IEC 61800-3, bộ lọc C2 tự chọn
- Keypad đa tính năng dạng màng cho biến tần công suất nhỏ (≤15kW), keypad dạng rời cho biến tần công suất lớn (≥18.5kW);
- Hình dáng dạng sách, nhỏ gọn, tiết kiệm không gian cho tủ nhiều biến tần
- Khung vỏ sử dụng rivet, nối đất hiệu quả và hạn chế rỉ séc
- Đường dẫn khí làm mát riêng biệt, chống bụi vào biến tần
Ứng dụng của biến tần GD200A
Máy nghiền, máy cán, kéo, cảo đùn, máy tráng màng, máy xeo giấy, máy tạo sợi, máy dệt, nhuộm, đóng gói, chế biến gỗ, băng tải, cần trục, nâng hạ , máy nén khí, bơm và quạt…
2.3 Biến tần vector vòng kín GD35:
Biến tần GD35 là dòng biến tần điều khiển vector vòng kín cao cấp. GD35 có khả năng nhận dạng thông số và điều khiển rất nhiều loại động cơ khác nhau. Điều khiển vector vòng kín của biến tần GD35 đạt đến đỉnh cao trong công nghệ điều khiển động cơ, với độ chính xác cao, đáp ứng tức thời cùng với các chế độ điều khiển tốc độ, góc quay, vị trí và nhiều tính năng cao cấp khác. GD35 là biến tần cho mọi loại động cơ: động cơ không đồng bộ phổ biến, động cơ cao tốc, động cơ đồng bộ PM, AC servo.
Đặc tính kỹ thuật chính của biến tần GD35
- Điều khiển V/F, Sensorless Vector (SVC), điều khiển vector vòng kín (Closed Loop Vector) và điều khiển Torque
- Sử dụng cho động cơ không đồng bộ, động cơ đồng bộ và động cơ PM
- Torque khởi động ở 0.0Hz: 200%
- Điều khiển tốc độ chính xác đến ±0.02%, đáp ứng nhanh<10 ms.
- Số cổng I/O: 19
- Truyền thông: Modbus, Profibus DP
- Keypad có thể lấy rời để giám sát và cài đặt từ xa
- Chức năng ứng dụng đặc biệt: – Chức năng điều khiển: Chạy vị trí, chạy đồng bộ, điều khiển lực căng, đa cấp tốc độ, chế độ định thời, PID…
- Tích hợp sẵn IEC 61800-3 C3 và C2 Filter, Braking Unit cho biến tần dưới 30 kW,
- 36 chức năng bảo vệ biến tần và động cơ trước các sự cố như là quá dòng, áp cao, áp thấp, quá nhiệt, mất pha, lệch pha, đứt dây ngõ ra, quá tải v.v.
- Kết cấu gọn, cứng cáp. Có đường làm mát bằng gió riêng, chịu được môi trường bụi và ẩm
- CE hợp chuẩn thị trường châu Âu
Ứng dụng của biến tần GD35
Điều khiển vị trí chính xác và tốc độ cao, máy công cụ CNC, máy chế biến gỗ, máy cắt dao quay, cắt chiều dài, máy cắt dao bay, máy xeo giấy tốc độ cao, máy in, máy trong ngành bao bì, điều khiển đồng bộ tốc độ và lực căng cho cuộn và xả cuộn…
Ngoài ra, thương hiệu INVT còn nhiều dòng biến tần như: biến tần chuyên dụng HVAC GD300-16, biến tần máy váng lạng GD12, biến tần máy nén khí GD300-01.
Các dòng biến tần thế hệ cũ như: biến tần CHF100A, GD10, GD100, CHV160A.v.v.v
3. Tài liệu cài đặt cơ bản biến tần INVT bằng tiếng Việt
Tài liệu tiếng Việt cài đặt biến tần INVT GD20: Tải tại đây
Tài liệu tiếng Việt cài đặt biến tần INVT GD200A: Tải tại đây
Tài liệu tiếng Việt cài đặt biến tần INVT GD35: Tải tại đây
Tài liệu tiếng Việt cài đặt biến tần INVT CHF100A: Tải tại đây
Tổng hợp tài liệu tiếng Anh biến tần INVT: Tải tại đây
4. Bảng mã lỗi biến tần INVT:
Mã lỗi | Loại lỗi | Nguyên nhân | Khắc phục |
OUT1 | Lỗi IGBT Pha U | 1. Thời gian tăng / giảm tốc quá ngắn. | 1. Tăng thời gian tăng / giảm tốc. |
2. Khối IGBT lỗi. | 2. Liên hệ nhà cung cấp. | ||
3. Lỗi do nhiễu. | 3. Kiểm tra thiết bị ngoại vi và chống nhiễu. | ||
OUT2 | Lỗi IGBT Pha V | 4. Nối đất chưa đúng. | |
OUT3 | Lỗi IGBT Pha W | ||
OC1 | Quá dòng khi tăng tốc | 1.Lỗi ngõ ra Biến tần ngắn mạch hoặc chạm đất. | 1. Kiểm tra motor, lớp cách ly, bạc đạn, dây cáp điện. |
2.Tải quá lớn hoặc thời gian tăng / giảm tốc quá ngắn. | 2. Tăng thời gian tăng / giảm tốc hoặc chọn Biến tần có công suất lớn hơn | ||
3.Đặc tuyến V/F không phù hợp | 3. Điều chỉnh đặc tuyến V/F phù hợp. | ||
OC2 | Quá dòng khi giảm tốc | ||
OC3 | Quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số | 4.Tải đột ngột thay đổi. | 4. Kiểm tra tải. |
OV1 | Quá áp khi tăng tốc | 1. Thời gian giảm tốc quá ngắn và năng lượng motor trả về quá lớn | 1. Tăng thời gian giảm tốc và nối điện trở thắng. |
2. Điện áp nguồn cấp quá cao. | 2. Giảm điện áp nguồn cấp xuống trong phạm vi làm việc. | ||
OV2 | Quá áp khi giảm tốc | ||
OV3 | Quá áp khi đang chạy tốc độ hằng số | 3. Motor chạm vỏ. | 3. Kiểm tra motor, lớp cách ly, bạc đạn, dây cáp điện. |
UV | Điện áp DC bus quá thấp. | 1.Mất pha nguồn điện cấp. | Kiểm tra điện áp nguồn cấp và trạm nối dây cấp nguồn. |
2.Mất nguồn cấp thoáng qua. | |||
3.Trạm nối dây nguồn cấp bị lỏng. | |||
4.Điệp áp nguồn cấp dao động quá lớn. | |||
OL1 | Quá tải Motor | 1. Motor kéo tải nặng ở tốc độ thấp trong thời gian dài. | 1. Chọn loại motor thay đổi tần số. |
2. Đặc tuyến V/F không phù hợp | |||
3. Ngưỡng bảo vệ quá tải motor không phù hợp (PB.03) | 2. Điều chỉnh đặc tuyến V/F phù hợp. | ||
4. Tải đột ngột thay đổi | 3. Kiểm tra và điều chỉnh PB.03. | ||
4. Kiểm tra tải. | |||
OL2 | Quá tải Biến tần | 1. Tải quá lớn hoặc thời gian tăng / giảm tốc quá ngắn. | 1. Tăng thời gian tăng / giảm tốc hoặc chọn Biến tần có công suất lớn hơn. |
2. Đặc tuyến V/F không phù hợp. | 2. Điều chỉnh đặc tuyến V/F phù hợp. | ||
3. Công suất Biến tần quá nhỏ. | 3. Chọn Biến tần có công suất lớn hơn. | ||
SPI | Lỗi pha ngõ vào | 1.Mất pha nguồn cấp. | Kiểm tra các dây cấp nguồn, kiểm tra việc lắp đặt và nguồn cấp. |
2.Mất nguồn cấp thoáng qua. | |||
3.Trạm nối dây nguồn cấp bị lỏng. | |||
4.Điện áp nguồn cấp dao động quá lớn. | |||
5.Các pha bị mất cân bằng. | |||
SPO | Lỗi pha ngõ ra | 1. Có một dây ngõ ra bị đứt | Kiểm tra lại hệ thống đấu nối dây và việc lắp đặt. |
2. Có một dây trong cuộn motor bị đứt. | |||
3. Trạm nối dây ngõ ra bị lỏng | |||
EF | Lỗi mạch ngoài | Sx(S1 ~ S4): Ngõ vào lỗi mạch ngoài có tác động. | Kiểm tra thiết bị ngoại vi |
OH1 | Quá nhiệt bộ chỉnh lưu | 1.Nhiệt độ xung quanh quá cao. | 1. Lắp bộ giải nhiệt. |
2.Ở gần nguồn nhiệt. | 2. Tránh xa nguồn nhiệt. | ||
3. Quạt làm mát của Biến tần không chạy hoặc bị hư. | 3. Thay thế quạt làm mát. | ||
4.Rãnh thông gió bị tắc nghẽn. | |||
5.Tần số sóng mang quá cao. | 4. Làm sạch rãnh thông gió. | ||
OH2 | Quá nhiệt khối IGBT | 5. Giảm tần số sóng mang. | |
CE | Lỗi truyền thông | 1. Tốc độ Baud không thích hợp. | 1. Đặt tốc độ Baud phù hợp. |
2. Nhận dữ liệu bị sai. | 2. Kiểm tra lại thiết bị truyền thông và tín hiệu. | ||
3. Giao tiếp bị ngắt trong khoảng thời gian dài. | |||
ITE | Mạch dò dòng điện bị lỗi | 1. Đầu nối dây cáp liên kết board điều khiển bị hở mạch. | 1. Kiểm tra dây nối. |
2. Cảm biến Hall bị lỗi. | |||
3. Mạch khuếch đại dòng hoạt động không bình thường. | 2. Liên hệ nhà phân phối. | ||
TE | Lỗi Autotuning | 1. Đặt thông số định mức động cơ không phù hợp. | 1. Đặt lại thông số motor đúng với nhãn motor. |
2. Quá thời gian autotuning. | 2. Kiểm tra dây đấu motor. | ||
EEP | Lỗi EEPROM | Lỗi Read/Write các thông số điều khiển | Ấn STOP/RESET để reset . |
Liên hệ nhà cung cấp. | |||
PIDE | Lỗi hồi tiếp PID | 1. Nguồn hồi tiếp PID hở mạch. | 1. Kiểm tra dây tín hiệu hồi tiếp PID. |
2. Mất tín hiệu hồi tiếp PID. | 2. Kiểm tra nguồn hồi tiếp của PID. | ||
BCE | Lỗi Bộ thắng | 1. Mạch thắng bị lỗi hoặc hỏng điện trở thắng. | 1. Kiểm tra bộ thắng, thay điện trở khác. |
2. Giá trị điện trở thắng quá thấp. | 2. Tăng giá trị điện trở thắng. |
Công ty TNHH Tự Động Hóa Thiên Phú Thịnh
Biến tần – HMI – PLC – Servo – Khởi Động Mềm – Tủ điện – Scada
Địa chỉ: Số 1B, Đường Tú Xương, Khu Phố 1, Phường Hiệp Phú, TP Thủ Đức
Hotline/Zalo: 0909 623 689
Email: Thienphuthinh.auto@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/TPTAutomation